Thực đơn
Không_quân_Hoa_Kỳ Nhân sựXếp loại công việc trong Không quân Hoa Kỳ được dựa theo Bộ mã chuyên môn không quân (Air Force Specialty Code). Các công việc này có phạm vi từ các hoạt động chiến đấu trên không, ví dụ như xạ thủ trên phi cơ, cho đến các công việc lo ăn uống cho các thành viên. Có nhiều công việc khác nhau tại chỗ như chuyên viên vi tính, chuyên viên cơ khí, quân nhân phi hành, hệ thống thông tin, chuyên viên phi hành, chuyên viên y tế, kỹ sư công chính, pháp lý, cố vấn đặc trách chống ma tuý, các hoạt động thư tín, lực lượng an ninh không quân, tìm kiếm và cứu nạn.[24]
Có lẽ công việc nguy hiểm nhất là công việc tháo gỡ chất cháy nổ, giải cứu lúc chiến đấu, an ninh không quân, điều hợp chiến đấu (Combat Control Team), chuyên viên thời tiết đặc trách các chiến dịch đặc biệt của không quân (Air Force Special Operations Weather Technician). Các nhân sự này thường đi cùng với bộ binh và các đơn vị hành quân đặc biệt để tháo gỡ bom mìn, giải cứu các phi công bị bắn rơi hay các binh sĩ bị bao vây, gọi phi cơ đến không kích, và lập các khu vực đổ quân tại những vị trí tiền phương. Đa số các công việc này là thuộc nhóm binh sĩ không quân chuyên môn.
Gần như các công việc của binh sĩ chuyên môn là bậc mới vào nghề. Có nghĩa là Không quân Hoa Kỳ phải cung cấp sự huấn luyện cho các binh sĩ chuyên môn. Một số binh sĩ chuyên môn có thể chọn công việc nào đó hay một lĩnh vực nào đó trước khi gia nhập trong khi cũng có các binh sĩ khác được giao nhiệm vụ vào lúc bắt đầu được huấn luyện căn bản. Sau khi hoàn thành khoá huấn luyện cơ bản, các binh sĩ mới sẽ tham dự khoá huấn luyện kỹ thuật để học ngành chuyên môn của mình. Không lực số 2 (Second Air Force), một bộ phận của Bộ tư lệnh Huấn luyện và Giáo dục Không quân, đặc trách nhiệm vụ huấn luyện kỹ thuật cho gần như tất cả các binh sĩ không quân.
Các chương trình huấn luyện dài ngắn tuỳ theo; ví dụ, 3M0X1 (dịch vụ) có thời gian huấn luyện là 31 ngày trong khi 3E8X1 (tháo gỡ chất cháy nổ) có thời gian huấn luyện là 1 năm căn bản rồi sau đó học tiếp một trong 10 chuyên ngành khác. Đôi khi một học viên phải mất đến 2 năm để hoàn tất việc huấn luyện.
Các cấp bậc của không quân được chia thành các binh sĩ không quân, hạ sĩ quan không quân và sĩ quan không quân.
Các cấp bậc sĩ quan của Không quân Hoa Kỳ được chia thành ba cấp: cấp uý, cấp tá và cấp tướng. Cấp uý là các sĩ quan nằm trong biên chế tính lương bậc O-1 đến O-3, cấp tá từ O-4 đến O-6, và cấp tướng từ O-7 trở lên.
Hiện tại việc thăng chức từ thiếu uý lên trung uý gần như được bảo đảm sau thời gian hai năm phục vụ tốt. Từ bậc trung uý lên đại uý cần phải phấn đấu mang tính cạnh tranh sau khi phục vụ thành công thêm hai năm nữa. Từ thiếu tá trở lên cần phải có sự duyệt xét của ban cứu xét thăng cấp. Hồ sơ của một sĩ quan sẽ được một hội đồng tuyển chọn xem xét tại Trung tâm Nhân sự Không quân Hoa Kỳ ở Căn cứ Không quân Randolph nằm ở thành phố San Antonio, Texas. Việc xét thăng cấp này xảy ra khoảng thời điểm giữa từ 7 đến 10 năm phục vụ và chỉ có một vài phần trăm đại uý không quân được xét thăng cấp lên thiếu tá. Việc xét thăng cấp lập lại ở thời điểm giữa từ 11 đến 14 năm để thăng cấp lên bậc trung tá, và rồi khoảng thời điểm 18 năm để xét thăng bậc lên đại tá.
Bậc lương | O-1 | O-2 | O-3 | O-4 | O-5 | O-6 | O-7 | O-8 | O-9 | O-10 | Đặc biệt1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||||
Cấp bậc | Thiếu úy | Trung úy | Đại úy | Thiếu tá | Trung tá | Đại tá | Chuẩn tướng | Thiếu tướng | Trung tướng | Đại tướng | Thống tướng |
Tiếng Anh | Second Lieutenant | First Lieutenant | Captain | Major | Lieutenant Colonel | Colonel | Brigadier General | Major General | Lieutenant General | General | General of the Airforce |
Viết tắt2 | 2d Lt | 1st Lt | Capt | Maj | Lt Col | Col | Brig Gen | Maj Gen | Lt Gen | Gen | GOAF |
Mã số NATO | OF-1 | OF-2 | OF-3 | OF-4 | OF-5 | OF-6 | OF-7 | OF-8 | OF-9 | OF-10 | |
1 Được trao như cấp bậc vinh dự hoặc trong lúc tuyên chiến. |
Mặc dù theo luật định thì có nhưng Không quân Hoa Kỳ hiện nay không sử dụng cấp bậc chuẩn uý. Cấp bậc này thấy lần cuối cùng trong không quân là chuẩn uý James H. Long, về hưu năm 1980, và lần cuối cùng trong Không quân trừ bị là chuẩn uý Bob Barrow năm 1992.[25]
Thành viên binh sĩ và hạ sĩ quan (được gọi chung trong tiếng Anh là enlisted airmen) trong Không quân Hoa Kỳ có bậc lương từ E-1 (entry level: mới gia nhập) đến E-9 (senior enlisted: binh sĩ thâm niên). Trong khi tất cả các nhân sự của Không quân Hoa Kỳ được gọi là Airmen, thuật từ này cũng dành để gọi các bậc lương từ E-1 đến E-4. Các bậc lương này nằm dưới bậc của các hạ sĩ quan. Trên bậc lương E-4 (từ E-5 đến E-9 chẳng hạn), các cấp bậc này rơi vào nhóm gọi là hạ sĩ quan và nhóm hạ sĩ quan này được chia thành hai nhóm nhỏ là hạ sĩ quan (bậc lương E-5 và E-6) và Hạ sĩ quan cao cấp (bậc lương từ E-7 đến E-9); thuật từ Junior NCO có nghĩa là hạ sĩ quan cấp thấp đôi khi được dùng để chỉ bậc lương từ E-5 và E-6).[26]
Không quân Hoa Kỳ là quân chủng duy nhất trong năm quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ mà bậc hạ sĩ quan không được công nhận cho đến khi một binh sĩ không quân được thăng bậc lương lên đến E-5. Trong tất cả các quân chủng khác thì hạ sĩ quan được công nhận khi đến bậc lương E-4 (Ví dụ như hạ sĩ trong Lục quân Hoa Kỳ và Thuỷ quân Lục chiến Hoa Kỳ). Tuy nhiên bậc lương E-4 trong Lục quân Hoa Kỳ với cấp bậc chuyên viên (Specialist) thì không được công nhận là hạ sĩ quan.
Bậc lương | E-1 | E-2 | E-3 | E-4 | E-5 | E-6 | E-7 | E-8 | E-9 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | Không có | |||||||||||||
Cấp bậc | Học viên | Binh nhì | Binh nhất | Hạ sĩ | Trung sĩ tham mưu | Trung sĩ kỹ thuật | Trung sĩ trung cấp¹ | Trung sĩ cao cấp¹ | Thượng sĩ¹ | Thượng sĩ Cố vấn Chỉ huy trưởng | Thượng sĩ Cố vấn Không quân | |||
Tiếng Anh | Airman Basic | Airman | Airman First Class | Senior Airman | Staff Sergeant | Technical Sergeant | Master Sergeant | Senior Master Sergeant¹ | Chief Master Sergeant¹ | Command Chief Master Sergeant | Chief Master Sergeant of the Air Force | |||
Viết tắt | AB | Amn | A1C | SrA | SSgt | TSgt | MSgt | SMSgt | CMSgt | CCM | CMSAF | |||
Mã số NATO | OR-1 | OR-2 | OR-3 | OR-4 | OR-5 | OR-6 | OR-7 | OR-8 | OR-9 | OR-9 | OR-9 | |||
¹ Không quân Hoa Kỳ không có các cấp bậc riêng cho trung sĩ nhất hay thượng sĩ nhất; thay vào đó cấp bậc này được ám chỉ bởi một hình caro nằm trên nền phía trên quân hàm. |
Thực đơn
Không_quân_Hoa_Kỳ Nhân sựLiên quan
Không Không phải lúc chết Không quân Hoa Kỳ Không quân nhân dân Việt Nam Không chiến tại Anh Quốc Không giới hạn - Sasuke Việt Nam Không lực Việt Nam Cộng hòa Không (bài hát) Không kích Doolittle Không lực Hải quân Đế quốc Nhật BảnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Không_quân_Hoa_Kỳ http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/M... http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/M... http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/M... http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/P... http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/P... http://www.airforce-magazine.com/MagazineArchive/P... http://www.airforcetimes.com/news/2009/07/airforce... http://www.aviationweek.com/aw/generic/story_gener... http://members.gocivilairpatrol.com/media/cms/CAP_... http://books.google.com/books?id=ydRaKBTQ0AgC&pg=P...